“Giải mã các chữ số” là từ khóa nhiều người đang tìm kiếm. Trong xã hội hiện nay, các con số đều có mật mã riêng và đặt biệt. Nhiều người muốn sử dụng các mật mã của các con số để thể hiện tình cảm hay cảm xúc của mình. Những thông tin bài viết của xem thần số học dưới đây sẽ giúp bạn biết được các mã chữ số. Hãy theo dõi bài viết này nhé.
Trước khi biết được các mã chữ số có ý nghĩa gì. Thì bạn cần biết được nguồn gốc của các mã chữ số.
Chữ Hán (hay còn gọi là chữ Trung) là kiểu chữ tượng hình và có nhiều nét ghép lại nên thường viết sẽ rất lâu. Vì thế, trong xã hội công nghệ hiện đại, nhiều bạn trẻ thích dùng giọng nói hoặc con số mật mã trong tiếng Trung để trò chuyện, nhắn tin với bạn bè, người thương.
Đặc biệt, để có nói lời ngọt ngào, tình cảm, người dùng hay sử dụng các con số để thể hiện sự hàm ý, tế nhị. Các dãy số có cách đọc gần giống một cụm từ nào đó sẽ được làm mật mã và sử dụng.
Sau đây sẽ là giải mã các chữ số phong thủy từ chữ số 0 đến số 9 theo cách đọc của Trung Quốc( Hán):
Bất (số 0): đây là con số có ý nghĩa là bình thường, không có gì ấn tượng và nổi bật.
Nhất (số 1): con số này có ý nghĩa là độc nhất, riêng biệt, duy nhất
Nhị (số 2): có ý nghĩa là cân bằng, hài hòa và mãi mãi
Tam (số 3): con số này có nghĩa là đường tài vững chắc không bị lung lay
Tứ (số 4): số 4 có ý nghĩa là tượng trưng cho cái chết chóc, xui xẻo (tử)
Ngũ (số 5): con số này tượng trưng cho điều tốt đẹp, phúc đức
Lục (số 6): thần số học số 6 tượng trưng cho sự nhiều tài lộc và may mắn
Thất (số 7): con số này tượng trưng cho sự mất mát, thất bát
Bát (số 8): tượng trưng cho sự may mắn, phát đạt, thuận lợi
Cửu (số ): có ý nghĩa là trường tồn và vĩnh cửu
Như vậy, các bạn đã biết được ý nghĩa các mã chữ số trong phong thủy Trung quốc. Vậy “Giải mã các chữ số trong tiếng của Hán là gì?”. Hãy theo dõi tiếp thông tin bài viết này nhé.
Trong thời đại hiện nay, nhiều bạn trẻ đã dùng kí hiệu của các con số nói ra tiếng lòng của mình. Ví dụ như 502 là một kiểu kí hiệu dùng để biểu thị câu “I love you”. Đây là kiểu ký hiệu dựa vào sự đồng âm của các con số và các từ ngữ có nghĩa khác trong tiếng Trung. Cụ thể:
Chữ số 0: sẽ là em, anh, bạn ( giống như từ You trong Tiếng Anh)
Chữ số 1: có nghĩa là muốn
Chữ số 2: yêu
Chữ số 3: đời, sinh, nhớ, lợi, lộc
Chữ số 4: thế gian, đời người
Chữ số 5: anh, em, tôi ( giống như từ I trong Tiếng Anh)
Chữ số 6: lộc
Chữ số 7: hôn
Chữ số 8: ôm, phát, bên cạnh
Chữ số 9: vĩnh cửu
Dựa vào những chữ số trên bạn có thể kết hợp lại để tỏ tình hoặc bày tỏ cảm xúc của mình với ai đó. Ví dụ như:
520: sẽ là Anh yêu em hoặc Em yêu anh
530 có nghĩa là Em nhớ anh hoặc Anh nhớ em
520 và 999 có nghĩa là Em yêu anh mãi mãi
555: có cách đọc giống như huhuhu. Bạn có thể gửi mã này kèm theo icon mặt mếu đến người yêu hoặc bạn bè của mình.
886: Thay vì viết tạm biệt ai đó, bạn có thể gửi cho họ mật mã 886. Vì mã này pháp âm giống với từ tạm biệt tiếng Trung (bài bài lā).
837: là một mã số với cách nói đáng yêu của từ Đừng giận, nếu vô tình bạn khiến đối phương giận dỗi. Thì bạn có thể sử dụng mã này để dỗ người yêu bạn.
920: Nếu bạn dùng mã số 520 để tỏ tình thì mã 920 cũng để tỏ tình. Mã số này có ý nghĩa là chỉ yêu em.
520 và 1314 có nghĩa là Anh yêu em trọn đời trọn kiếp. Đây cũng là hay dãy số hay được in lên các đồ lưu niệm dành cho các cặp đôi.
Trên đây là những thông tin về giải mã các chữ số. Hy vọng những thông tin trong bài viết của thần số học này sẽ giúp được bạn sử dụng mã số với người yêu, bạn bè, người thân. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.
近期熱門活動...
|